Hàm lấy thông tin chi tiết template Zalo
HTTP request
Response Type: application/json
Cấu trúc body của request:
TemplateId
string
Template của Zalo OA mà khách hàng đăng kí với eSMS.
ApiKey
string
ApiKey của tài khoản
SecretKey
string
SecretKey của tài khoản
OAId
string
Zalo OA ID, là ID của trang Zalo Offical Account của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đăng nhập vào trang quản trị của Zalo OA để lấy phần Zalo OA ID này. Chú ý: sẽ phải đăng ký trước khi sử dụng.
Response:
Request lợp lệ.
Cấu trúc body của Response:
ApplyTemplateQuota
string
Trường thông tin cho biết template có áp dụng hạn mức Daily Quota hay không.
Chú thích: Hạn mức Daily Quota chỉ áp dụng cho một số template đặc biệt mang tính thử nghiệm và đã trực tiếp được đăng ký với Zalo. Các template bình thường sẽ không bị ảnh hưởng bởi giới hạn này.
PreviewUrl
string
Đường dẫn đến bản xem trước của template.
Status
string
Trạng thái template.
TemplateDailyQuota
string
Số tin ZNS thuộc template này OA được gửi trong ngày.
Lưu ý: Trường thông tin này chỉ được trả về khi applyTemplateQuota = true.
TemplateId
string
ID của template.
TemplateName
string
Tên của template.
TemplateQuality
string
Chất lượng gửi tin hiện tại của template.
Các giá trị trả về:
HIGH
MEDIUM
LOW
UNDEFINED
TemplateRemainingQuota
string
Số tin ZNS thuộc template này OA được gửi trong ngày còn lại.
Lưu ý: Trường thông tin này chỉ được trả về khi applyTemplateQuota = true.
TemplateTag
string
Loại nội dung của template. Các giá trị trả về:
OTP – OTP
IN_TRANSACTION – Xác nhận/Cập nhật giao dịch
POST_TRANSACTION – Hỗ trợ dịch vụ liên quan sau giao dịch
ACCOUNT_UPDATE – Cập nhật thông tin tài khoản
GENERAL_UPDATE – Thay đổi thông tin dịch vụ
FOLLOW_UP – Thông báo ưu đãi đến khách hàng cũ
Timeout
string
Thời gian timeout của template.
AcceptNull
string
Thông tin cho biết thuộc tính có thể nhận giá trị rỗng hay không.
MaxLength
string
Số kí tự tối đa được truyền vào thuộc tính.
MinLength
string
Số kí tự tối thiểu được truyền vào thuộc tính.
Name
string
Tên thuộc tính.
Require
string
Tính bắt buộc của thuộc tính.
Type
string
Định dạng validate của thuộc tính.
Hiện tại số lần request là 1s cho 1 lần request
Số ReferenceId tối đa cho 1 lần request là 100
Thời gian request là vào lúc 01:00 đến 02:00 AM mỗi ngày
Thông tin chi tiết mã lỗi xem ở bảng: Mã lỗi .
Lấy code mẫu các ngôn ngữ trên Postman: Link code mẫu.
Last updated