Tin Zalo Tư vấn dạng button
Last updated
Last updated
POST
Content Type: text/plain
Response Type: application/json
Cấu trúc body của request:
ApiKey
string
ApiKey eSMS cung cấp.
SecretKey
string
SecretKey eSMS cung cấp.
OAID
string
Zalo OA ID, là ID của trang Zalo Offical Account của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đăng nhập vào trang quản trị của Zalo OA để lấy phần Zalo OA ID này. Chú ý: sẽ phải đăng ký trước khi sử dụng.
CallbackUrl
string
SendDate
string
Thời gian hẹn gửi của tin. Không truyền khi tin muốn tin nhắn gửi đi liền. Định dạng: yyyy-mm-dd hh:MM:ss
Payload
Object
Chứa nội dung cần gửi
Cấu trúc thuộc tính recipient
user_id
string
ID của người nhận.
Cấu trúc thuộc tính message
text
string
Tiêu đề của button Giới hạn tối đa là 2.000 ký tự
attachment
Object
Attachment cần gửi.
Cấu trúc thuộc tính message.attachment
type
string
Loại attachment. Giá trị nhận vào bắt buộc:
type
= template
payload
Object
Dữ liệu của action. Cấu trúc của payload phải phù hợp với từng loại action và được cho ở bảng bên dưới
Cấu trúc payload cho các loại action được hỗ trợ
oa.open.url
string
Data là một Url sẽ được mở trong ứng dụng Zalo khi người quan tâm bấm vào button. Ví dụ:
{
"title": "OPEN URL",
"payload" : {
"url": "https://developers.zalo.me/"
},
"type": "oa.open.url"
}
Chú ý: Giới hạn cho thuộc tính "title" là 100 kí tự.
oa.query.show
string
Data là một chuỗi ký tự ví dụ “#callback_data”. Khi người quan tâm bấm vào button, hệ thống sẽ gửi một tin nhắn có nội dung chứa trong data từ người quan tâm đến Official Account. Tin nhắn này sẽ hiện trên cửa sổ chat trên máy của người quan tâm. Ví dụ:
{
"title": "QUERY SHOW",
"type": "oa.query.show",
"payload": "#callback_data"
}
Chú ý:
Giới hạn cho thuộc tính "title" là 100 kí tự.
Giới hạn cho thuộc tính "payload" là 1000 kí tự.
oa.query.hide
string
Data là một chuỗi ký tự ví dụ “#callback_data”. Khi người quan tâm bấm vào button, hệ thống sẽ gửi một tin nhắn có nội dung chứa trong data từ người quan tâm đến Official Account. Tin nhắn này sẽ bị ẩn trên cửa sổ chat trên máy của người quan tâm. Ví dụ:
{
"title": "QUERY HIDE",
"type": "oa.query.hide",
"payload": "#callback_data"
}
Chú ý:
Giới hạn cho thuộc tính "title" là 100 kí tự.
Giới hạn cho thuộc tính "payload" là 1000 kí tự.
oa.open.sms
object
Data đối tượng json chứa 2 thuộc tính “content” và “phoneCode”. Ví dụ:
{
"title": "OPEN SMS",
"type": "oa.open.sms",
"payload": {
"content":"alo",
"phone_code":"84919018791"
}
}
Khi người quan tâm click vào button, cửa sổ sms trên điện thoại của người quan tâm sẽ được mở với 2 thông tin sẵn có là phone code và nội dung tin nhắn trong data.
Chú ý:
Giới hạn cho thuộc tính "title" là 100 kí tự.
Thuộc tính "content" có giới hạn là 160 kí tự.
oa.open.phone
object
Data số điện thoại sẽ nhập vào khi bật ứng dụng gọi điện, ví dụ:
{
"title": "OPEN PHONE",
"type": "oa.open.phone",
"payload":{
"phone_code":"84919018791"
}
}
Khi người quan tâm click vào button, cửa sổ call trên điện thoại của người quan tâm sẽ được mở với thông tin sẵn có là phone number trong data.
Chú ý: Giới hạn cho thuộc tính "title" là 100 kí tự.
Response:
Request hợp lệ.
Cấu trúc body của response:
CodeResult
string
Mã trả về.
SMSID
string
ID tin nhắn do esms trả về.
ErrorMessage
string
Thông tin lỗi trả về (nếu có lỗi)
eSMS sẽ trả về kết quả của tin nhắn này. Xem body mẫu . Xem chi tiết .
Thông tin chi tiết mã lỗi xem ở bảng: .
Lấy code mẫu các ngôn ngữ trên Postman: .