Tin nhắn Zalo
Last updated
Last updated
POST
Content Type: application/json
Response Type: application/json
Cấu trúc body của request:
Phone
string
Số điện thoại người nhận.
ApiKey
string
ApiKey eSMS cung cấp.
SecretKey
string
SecretKey eSMS cung cấp.
OAID
string
Zalo OA ID, là ID của trang Zalo Offical Account của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đăng nhập vào trang quản trị của Zalo OA để lấy phần Zalo OA ID này. Chú ý: sẽ phải đăng ký trước khi sử dụng.
TempData
JSON object
Các thuộc tính của template mà khách hàng eSMS đã đăng ký với Zalo. Chú ý: Cấu trúc TempData được quy định riêng ứng với từng template.
SendDate
string
Thời gian hẹn gửi của tin. Không truyền khi tin muốn tin nhắn gửi đi liền. Định dạng: yyyy-mm-dd hh:MM:ss.
TempID
string
Template của Zalo OA mà khách hàng đăng kí với eSMS.
campaignid
string
Tên chiến dịch gửi tin, tối đa 254 ký tự.
RequestId
string
ID đối tác truyền sang để chặn trùng và đối soát khi cần. Độ dài tối đa 50 ký tự. Mỗi RequestId truyền sang có hiệu lực chặn trong ngày.
Sandbox
string
1: Tin gửi ở môi trường test, dùng để kiểm tra kết nối và các thông số tích hợp, không về tin nhắn, không trừ tiền. 0: Tin gửi ở môi trường bình thường, có về tin nhắn.
CallbackUrl
string
Response:
Request hợp lệ.
Cấu trúc body của response:
CodeResult
string
Request được gửi đến ESMS thành công. Lưu ý: Mã phản hồi 100 chỉ xác nhận rằng yêu cầu đã được gửi thành công đến hệ thống ESMS, không phản ánh việc tin nhắn đã được gửi đến số điện thoại người nhận hay chưa. Để theo dõi trạng thái cuối cùng của tin nhắn, quý khách vui lòng truyền thêm tham số CallbackUrl; hệ thống ESMS sẽ tự động gửi phản hồi (callback) đến địa chỉ này khi có trạng thái cuối của tin.
SMSID
string
ID của tin nhắn mới được tạo ra trên hệ thống eSMS. Dùng ID này để query lấy trạng thái tin nhắn.
ErrorMessage
string
Thông tin lỗi trả về (nếu có lỗi).
URL nhận kết quả gửi tin. Xem body mẫu . Xem chi tiết .
Thông tin chi tiết mã lỗi xem ở bảng: .
Lấy code mẫu của các ngôn ngữ ở link: