Tin Zalo giao dịch
HTTP request
POST
https://rest.esms.vn/mainservice.svc/json/SendZaloFollowerMessage_V5_post_json/
Content Type: text/plain
Response Type: application/json
Cấu trúc body của request:
ApiKey
string
ApiKey của tài khoản.
SecretKey
string
Secretkey của tài khoản.
OAID
string
Zalo OA ID, là ID của trang Zalo Offical Account của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đăng nhập vào trang quản trị của Zalo OA để lấy phần Zalo OA ID này. Chú ý: sẽ phải đăng ký trước khi sử dụng.
user_id
string
userid cần gửi đến, đây là userid của zalo.
CallbackUrl
string
template_type
string
Loại template: - transaction_billing - transaction_order - transaction_reward - transaction_contract - transaction_booking - transaction_membership - transaction_event - transaction_transaction - transaction_account - transaction_internal - transaction_partnership - transaction_education - transaction_rating
language
string
Ngôn ngữ sử dụng của tin Giá trị nhận vào:
language = VI
hoặc
language = EN
Khi chọn ngôn ngữ các nội dung mặc định của mẫu tin sẽ chuyển sang ngôn ngữ tương ứng.
image_url
string
Đường link hình ảnh đính kèm.
align
string
Chấp nhận 3 giá trị
left (hoặc để trống): canh lề bên trái.
center: canh lề giữa.
right: canh lề bên phải.
table
string
Cấu trúc 1 phần tử trong table là: { "key": "giá trị của key" // maxlength = 25 "value": "giá trị của value" // maxlength = 100 } Trong đó bắt buộc phải có 1 trong 2 phần tử dưới đây: VI: { "key": "Mã..." // bắt đầu là "Mã", dùng định danh người nhận "value": "Giá trị tự do" }
EN: { "key": "...Code..." // bắt buộc có chứa "Code" trong key "value": "Giá trị tự do" } Hoặc: VI:
{ "key": "Tên khách hàng" // key có giá trị cố định "Tên khách hàng" "value": "Giá trị tự do" }
EN:
{ "key": "Customer Name" // key có giá trị cố định "Customer Name" "value": "Giá trị tự do" } Key “Trạng thái” / “Status” là key duy nhất hiện tại được phép sử dụng tham số “Style”: VN: { "key": "Trạng thái" // key có giá trị cố định "Trạng thái" "value": "Giá trị tự do" "style": "yellow" // Giá trị hợp lệ: green, blue, yellow, red, grey }
EN: { "key": "Status" // key có giá trị cố định "Status" "value": "Giá trị tự do" "style": "yellow" // Giá trị hợp lệ: green, blue, yellow, red, grey } ****Lưu ý: có thể khai báo thêm tối đa 5 phần tử tùy ý.
button
string
Có thể thêm tối đa 4 dòng.
Sandbox
string
1: Tin gửi ở môi trường test, dùng để kiểm tra kết nối và các thông số tích hợp, không về tin nhắn, không trừ tiền. 0: Tin gửi ở môi trường bình thường, có về tin nhắn.
Response
Request hợp lệ.
Cấu trúc body của response:
CodeResult
string
Mã trả về.
SMSID
string
ID tin nhắn do esms trả về.
ErrorMessage
string
Thông tin lỗi trả về (nếu có lỗi).
Thông tin chi tiết mã lỗi xem ở bảng: Mã lỗi .
Lấy code mẫu các ngôn ngữ trên Postman: Link code mẫu.
Last updated