Tạo và gửi mã xác thực tự động đa kênh: Zalo => SMS
Không giống như API tạo và gửi mã xác thực tự động qua tin nhắn SMS, API tạo và gửi mã tự động đa kênh mang lại nhiều lợi ích hơn, giúp người dùng tối ưu chi phí bằng cách lựa chọn kênh gửi phù hợp, đồng thời cải thiện trải nghiệm nhận mã với nội dung sinh động, trực quan hơn trên ứng dụng Zalo.
GENCODE: Tạo mã xác thực/mã OTP tự động, sau đó ưu tiên gửi qua ứng dụng Zalo, khi tin nhắn gửi qua Zalo thất bại sẽ tự động chuyển sang tin nhắn SMS với cùng một mã.
Các trường hợp thường gặp nhất khi gửi Zalo thất bại: số điện thoại người dùng không đăng ký zalo, Zalo OA không chưa mua gói duy trì,...
CHECKCODE: Kiểm tra xem mã đã tạo có hợp lệ hay không, giúp xác minh tính đúng đắn và đảm bảo an toàn khi sử dụng.
Lưu ý:
+ Quý khách cần đăng ký Zalo OA, template Zalo, brandname CSKH và template brandname CSKH trước khi sử dụng.
+ Khi có nhu cầu sử dụng API này, quý khách vui lòng gửi các thông tin sau đây cho bộ phận kinh doanh để cấu hình gửi: OAID, templateID zalo, brandname CSKH, template brandname CSKH.
POST
https://rest.esms.vn/MainService.svc/json/SendMessageAutoGenCode_V5
Content Type: application/json
Response Type: application/json
Cấu trúc body của request:
ApiKey
string
ApiKey của tài khoản.
Phone
string
Số điện thoại nhận tin.
TimeAlive
string
Thời gian hiệu lực của mã code. Đơn vị tính: Phút. Giới hạn từ 2 phút đến 15 phút.
SecretKey
string
Secretkey của tài khoản.
MultiChannelTempId
string
Id do ViHAT cung cấp. Khi muốn sử dụng hàm này tài khoản của bạn phản có OA ZNS và brandname. Bạn cung cấp tempid của ZNS và template của tin SMS cho nhân viên kinh doanh để tạo MultiChannelTempId.
TypeId
string
1: Chỉ tạo ra mã Code. 2: Tạo ra và gửi tin nhắn về máy.
Response:
Request hợp lệ.
Cấu trúc body của response:
CodeResult
string
Mã trả về.
SMSID
string
ID tin nhắn do esms trả về.
ErrorMessage
string
Thông tin lỗi trả về (nếu có lỗi)
Response Type: application/json
Cấu trúc body của request:
ApiKey
string
ApiKey của tài khoản.
SecretKey
string
Secretkey của tài khoản.
Phone
string
Số điện thoại người nhận code.
Code
string
Mã code cần check.
Response:
Request hợp lệ.
Cấu trúc body của response:
CodeResult
string
Mã trả về.
ErrorMessage
string
Thông tin lỗi trả về (nếu có lỗi).
Content
string
Trạng thái của code.
Thông tin chi tiết mã lỗi xem ở bảng: Mã lỗi .
Lấy code mẫu các ngôn ngữ trên Postman: Link code mẫu.
Last updated